© Copyright 2015 | Caselaw Việt Nam | All Rights Reserved
Thuê nhà có bắt buộc phải lập hợp đồng?
Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”
Theo quy định trên thì hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê nhà và bên thuê về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thuê nhà.
Thuê nhà có phải lập thành văn bản không?
Theo quy định chung của Bộ luật Dân sự thì hình thức hợp đồng được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Riêng với hợp đồng về nhà ở thì phải được lập thành văn bản.
Căn cứ Điều 163 Luật Nhà ở năm 2023, hợp đồng thuê nhà do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản với các nội dung như sau:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015, ngay cả khi hợp đồng thuê nhà không được lập thành văn bản vẫn có hiệu lực nếu:
- Một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng.
- Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của hợp đồng thuê nhà trên cơ sở yêu cầu của một bên hoặc các bên.
* Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là 02 năm, kể từ ngày hợp đồng thuê nhà không tuân thủ về hình thức (không được lập thành văn bản) được xác lập; hết thời hiệu quy định 02 năm mà không có yêu cầu tuyên bố hợp đồng thuê nhà vô hiệu thì hợp đồng thuê nhà có hiệu lực (theo khoản 1, 2 Điều 132 Bộ luật Dân sự 2015).
Lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng thuê nhà
Ngoài những quy định trên người thuê nhà cần lưu ý một số điều sau trước khi ký kết hợp đồng thuê nhà:
Câu 1: Mẫu hợp đồng thuê nhà có công chứng không?
Căn cứ Nghị quyết 52/NQ-CP thì không bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà. Nhưng trường hợp thuê nhà với giá trị cao trong thời gian dài thì nên công chứng để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
Chi phí công chứng sẽ phụ thuộc và giá trị hợp đồng. Cụ thể:
Câu 2: Nên ký hợp đồng thuê nhà bao lâu?
Hiện không có quy định nào giới hạn thời gian ký hợp đồng thuê nhà. Do vậy, bên cho thuê nhà và bên thuê sẽ tự thỏa thuận với nhau về thời hạn thuê nhà theo nhu cầu của mình.
Câu 3: Hợp đồng thuê nhà có hiệu lực khi nào?
Hợp đồng thuê nhà không phải công chứng, chứng thực nên hợp đồng này có hiệu lực vào thời gian các bên đã thỏa thuận trước. Nếu không có thỏa thuận thì hợp đồng thuế nhà sẽ có hiệu lực kể từ khi 2 bên ký kết.
Trên đây là toàn bộ các thông tin về hợp đồng thuê nhà cùng những lưu ý khi thực hiện ký kết. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết.
7 Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chuyên dụng
Dưới đây là một số mẫu hợp đồng cho thuê nhà chuyên dụng được sử dụng phổ biến bạn có thể tham khảo và tải về.
Để giúp bạn dễ dàng soạn thảo hợp đồng thuê nhà dưới đây là hướng dẫn viết từng mục bạn có thể tham khảo:
Về thông tin cá nhân của các bên
Hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign – Nền tảng ký tài liệu số tiên phong và uy tín nhất Việt Nam
MISA là đơn vị cung cấp dịch vụ hợp đồng điện tử tốt nhất với phần mềm MISA AMIS WeSign đã tích hợp thành công với trục hợp đồng điện tử của Bộ Công Thương để chứng thực các hợp đồng kinh tế, giúp đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn, bảo mật và tin cậy cho hợp đồng.
Lợi ích khi sử dụng MISA AMIS WESIGN
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Để nhận ưu đãi dùng thử miễn phí doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây.
Xem thêm: Báo giá phần mềm hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign mới nhất
Hợp đồng thuê nhà không bắt buộc công chứng
Căn cứ khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở năm 2023:
“2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.”
Như vậy, hợp đồng thuê nhà ở không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Để an toàn khi thuê các bên nên tải và thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu hợp đồng thuê nhà với đầy đủ thông tin pháp lý.
Kết luận: Trên đây là giải đáp thắc mắc về việc khi thuê nhà có bắt buộc phải lập hợp đồng bằng văn bản hay không? Mọi vấn đề còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.
Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa người cho thuê và người thuê nhằm đảm bảo các quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn quy định pháp lý và những lưu ý khi thực hiện ký hợp đồng cho thuê nhà chi tiết. Mời bạn đọc tham khảo.
Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản gắn gọn nhất
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản và ngắn gọn nhất bạn có thể tham khảo và tải về sử dụng TẠI ĐÂY.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: ……………………….
1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….
Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..
CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..
Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..
Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc trên tinh thần tự nguyện, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê nhà ở tại địa chỉ: …………………………
Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………..
Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
Tiền đặt cọc nhà:……………………………………………………………………….
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm…. đến ngày ….. tháng …. năm….
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Đảm bảo cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên chung.
– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải thông báo và được sự đồng ý của bên A đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.
– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện đúng hợp đồng.
– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A