Đại Học Thăng Long Bao Nhiêu Một Tín Chỉ 2023

Đại Học Thăng Long Bao Nhiêu Một Tín Chỉ 2023

Đại học Cần Thơ, ngôi trường đẳng cấp hàng đầu, sẽ tiếp tục là điểm đến chất lượng cho sinh viên. Để có cái nhìn tổng quan về học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024, mời các bạn đọc qua các thông tin dưới đây.

Tìm kiếm nguồn hỗ trợ và tư vấn

1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng là một vấn đề khá đơn giản. Nhưng nếu tân sinh viên có những thắc mắc chuyên môn khác thì phải làm sao? Dưới đây là một số nguồn hỗ trợ và dịch vụ mà sinh viên có thể tìm kiếm trên đại học:

Học phí Đại học Cần Thơ 2020-2021

- Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học.- (*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo.

* Các ngành đào tạo chương trình ưu việt, chương trình chất lượng cao:

Học phí trường Đại học Việt Đức 2020-2021

Lưu ý: Học phí của sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ bao gồm thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

* Phí đào tạo nghề cho chuyên ngành MEN trong Năm đại cương

Học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024

Cùng khám phá học phí Đại học Cần Thơ 2023 của các ngành hàng đầu như Công nghệ thông tin và Sư phạm.

- Học phí chương trình tiên tiến và chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm học

- Học phí chương trình đại trà năm học 2023-2024 được tính bình quân

+ Giáo dục Tiểu học (*): 16,920,000 đồng.

+ Giáo dục Công dân (*): 16,920,000 đồng.

+ Giáo dục Thể chất (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Toán học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tin học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Vật lý (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Hóa học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Sinh học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Ngôn ngữ văn (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Lịch sử (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Địa lý (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tiếng Anh (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tiếng Pháp (*): 16,920,000 đồng.

+ Quản trị kinh doanh: 17,430,000 đồng.

+ Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Kinh doanh quốc tế: 17,430,000 đồng.

+ Kinh doanh thương mại: 17,430,000 đồng.

+ Tài chính - Ngân hàng: 17,430,000 đồng.

+ Lập kế toán: 17,430,000 đồng.

+ Luật kinh tế: 17,430,000 đồng.

+ Luật dân sự - Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.

+ Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.

+ Luật (Chuyên ngành Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Sự sống - Chuyên ngành Sinh học: 17,915,000 đồng.

+ Ứng dụng Công nghệ sinh học: 17,915,000 đồng.

+ Sinh học ứng dụng: 17,915,000 đồng.

+ Hóa học phân tử: 17,915,000 đồng.

+ Quản lý môi trường: 17,915,000 đồng.

+ Toán ứng dụng trong Khoa học: 19,266,000 đồng.

+ Thống kê ứng dụng: 19,266,000 đồng.

+ Nghiên cứu Khoa học máy tính: 19,266,000 đồng.

+ Hệ thống mạng và truyền thông dữ liệu: 19,266,000 đồng.

+ Phát triển phần mềm: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý hệ thống thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật máy tính: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An: 19,266,000 đồng.

+ Bảo mật thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ kỹ thuật hóa học: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý công nghiệp: 19,266,000 đồng.

+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: 19,266,000 đồng.

+ Cơ khí chế tạo máy, cơ khí ô tô: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cơ điện tử: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điện: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điện tử - viễn thông: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật vật liệu: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật môi trường: 19,266,000 đồng.

+ Vật lý kỹ thuật: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thực phẩm: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ sau thu hoạch: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ chế biến thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Quy hoạch vùng và đô thị: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng công trình thủy: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cấp thoát nước: 19,266,000 đồng.

+ Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón): 19,266,000 đồng.

+ Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:

. Khoa học cây trồng, nông nghiệp công nghệ cao: 19,266,000 đồng.

+ Bảo vệ thực vật: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 19,266,000 đồng.

+ Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế nông nghiệp: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Nuôi trồng thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Bệnh học thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:

. Ngôn ngữ Anh, phiên dịch – biên dịch tiếng Anh: 17,430,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Pháp: 17,430,000 đồng.

+ Chính trị học: 17,430,000 đồng.

+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch): 17,430,000 đồng.

+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Truyền thông đa phương tiện: 17,430,000 đồng.

+ Thông tin - thư viện: 17,430,000 đồng.

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 17,430,000 đồng.

+ Quản lý tài nguyên và môi trường: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 17,430,000 đồng.

(*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.

Số tín chỉ được đăng ký tại các trường đại học

Mỗi trường đại học có quy định riêng về số lượng tín chỉ cũng như 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng. Số tín chỉ này có thể thay đổi dựa trên khả năng của sinh viên, yêu cầu của chương trình học, và quy định của trường.

Theo hầu hết các trường đại học tại Việt Nam, số tín chỉ tối đa được phép đăng ký một năm thường giao động trong khoảng từ 40 đến 45 tín chỉ. Tương đương mỗi kỳ sinh viên chỉ có thể đăng ký nhiều nhất là 30 tín chỉ.

Tuy nhiên, để biết thông tin chính xác về số tín chỉ, bạn nên tham khảo trực tiếp trang web của trường. Các trường sẽ có phòng quản lý đào tạo chuyên liên hệ và tư vấn chi tiết về học phần cho sinh viên.

Những lưu ý mà sinh viên nên biết

Câu hỏi 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng là một trong những thông tin được sinh viên thắc mắc rất nhiều.. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm một số vấn đề trước khi bước chân vào ngưỡng cửa này.

Mức học phí Đại học Cần Thơ năm 2019 :

Trường Đại học Cần Thơ đào tạo đa ngành nghề từ các khối ngành Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, cho đến các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, điều đó giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được một ngành theo đúng sở thích và phù hợp với mình. Theo đó, mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2020 cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm ngành.

Mức học phí trên được áp dụng đối với sinh viên còn học trong thời hạn đào tạo quy định. Đối với những trường hợp học cải thiện hoặc học ngoài thời gian thiết kế chương trình đào tạo, mức học phí trên sẽ được nhân 1,5 lần.

- Đối với sinh viên được xét tuyển thẳng vào đại học và học bồi dưỡng kiến thức tại Khoa dự bị dân tộc: 8.000.000 đồng/năm học ( 4.000.000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ)

Các phương tiện di chuyển trong thành phố

Khoản chi cho đi lại chính là một phần quan trọng của ngân sách hàng ngày của sinh viên. Do đó, sinh viên nên cân nhắc những lựa chọn phù hợp để vừa đảm bảo tính tiện lợi mà vừa tiết kiệm chi phí.

Nếu khoảng cách không quá xa và điều kiện thời tiết cho phép, bạn có thể sử dụng xe đạp hoặc đi bộ. Đây là một phương thức vừa tiết kiệm tiền vừa bảo vệ môi trường lại vừa có lợi cho sức khỏe của bạn.

Một cách di chuyển hữu hiệu khác chính là đi xe buýt. Giá xe buýt thường khá rẻ chỉ từ 12.000 VNĐ/ chiều. Và giá vé sẽ càng rẻ hơn nếu bạn có thẻ sinh viên. Tuy nhiên, nếu bạn có lịch học không cố định hay gặp một số vấn đề như say xe, thì chạy xe máy cá nhân cũng là một lựa chọn không tồi.

Ngoài số tiền đóng cho 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng thì chi phí sinh hoạt cũng là một khoản chi không hề nhỏ. Dưới đây là một số khoản chi phí thường gặp mà sinh viên cần xem xét trong chi tiêu hàng tháng:

Khoản tiền này sẽ thay đổi và chênh lệch tùy theo bạn ở ký túc xá, căn hộ chung cư hay nhà trọ. Ngoài ra, vị trí ( gần lộ lớn hay không, xung quanh có nhiều tiện ích hay không, có phải ở trung tâm thành phố hay không ) cũng có ảnh hưởng.

Chỗ ở thường được coi là chi phí sinh hoạt lớn nhất. Thông thường, 1 sinh viên sẽ mất khoảng 1,5 – 2 triệu/ hằng tháng. Bạn có thể tối ưu hơn chi phí chỗ ở bằng cách ở ghép và không lựa chọn những khu quá sầm uất.

Sách giáo trình, giấy và vật phẩm văn phòng là một phần không thể thiếu của chi phí sinh hoạt của sinh viên. Bạn nên tiết kiệm tiền cho sách giáo trình bằng cách mua sách cũ hoặc sử dụng thư viện trường học.

Thư viện: Thư viện của trường là một nguồn tài nguyên quý báu về giáo trình và nghiên cứu. Thư viện thường cung cấp dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu, học tập và mượn sách.

Ngoài giáo trình thì các thiết bị công nghệ cũng là một phần không thể thiếu của sinh viên. Bạn thường xuyên có các bài thuyết trình và báo cáo nên đầu tư một laptop chất lượng là cần thiết. Cách tốt nhất là bạn nên mua laptop vào mùa tựu trường để tận hưởng các ưu đãi quà tặng và giảm giá của các cửa hàng.