Tin Học Lớp 10 Kết Nối Tri Thức Bài 12

Tin Học Lớp 10 Kết Nối Tri Thức Bài 12

Danh sách bài giải môn công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức. Các bài học được sắp xếp theo đúng trình tự chương trình sách giáo khoa. Trong mỗi bài đều được giải cụ thể, chi tiết từ câu hỏi khám phá đến câu hỏi luyện tập, vận dụng. Hi vọng, tech12h.com giúp bạn học tốt hơn môn công nghệ 10 kết nối tri thức.

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG NGHỆ

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 109 SGK Lịch sử 10

1. Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?

Đọc lại nội dung ý a, mục 1 trang 109

Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.

2. Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?

B1:  Đọc lại nội dung ý b, mục 1 trang 109.

B2: Đưa ra các cơ sở để hình thành văn minh Đại Việt.

B3: Đánh giá cơ sở quan trọng nhất.

Văn minh Đại Việt hình thành qua:

+ Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hóa dân tộc.

+ Quá trình chống giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.

+ Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài về tư tưởng, chính trị, giáo dục...

-  Theo em, cơ sở quan trọng nhất để hình thành văn vinh Đại Việt là trải qua quá trình sinh sống và lao động và đấu tranh bảo vệ nền độc lập.

Vì trải qua hơn 2000 năm lịch sử, ngay từ khi Bắc thuộc, người dân Đại Việt dần thích ứng với điều kiện xã hội, môi trường sau đó đã sáng tạo nên những tinh hoa văn hóa mang đậm nét Đại Việt.

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 110 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.

B2: Khái quát tiến trình thông qua trục thời gian.

Tiến trình văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian:

Trả lời câu hỏi mục 3.a trang 111 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.

B1: Tìm hiểu nền chính trị của văn minh Đại Việt.

B2: Nêu các thành tựu tiêu biểu.

Thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt:

- Mô hình quân chủ Trung ương tập quyền đạt đến đỉnh cao vào thời Lê sơ.

+ Trung ương: quyền lực tập chung chủ yếu vào tay nhà vua, giúp việc cho vua có quan lại và đại thần.

+ Địa phương: Chia thành các đạo, bên dưới đạo là phủ, huyện, xã.

- Nhìn chung, mô hình bộ máy nhà nước Đại Việt đều phát triển theo hình thức trên, tuy nhiên tùy vào từng thời kỳ sẽ có ít nhiều thay đổi.

- Một số cuộc cải cách về mặt chính trị trong giai đoạn Đại Việt: cải cách Hồ Quý Ly (thế kỷ XV), cải cách Lê Thánh Tông (1462), cải cách Minh Mạng (1831-1832).

Trả lời câu hỏi mục 3.b trang 114 SGK Lịch sử 10

1. Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.

Đọc lại kiến thức mục 3.b tr 111, Sách Lịch sử 10 - KNTT.

- Lúa nước là cây lương tự chính.

- Thành lập các cơ quan chuyên trách, bảo vệ sức kéo, khai hoang, áp dụng kĩ thuật tiến bộ, du nhập và cải tạo giống cây mới.

- Các nghề: đục gỗ, chạm khắc đá, giấy, sơn mài, kim hoàn….

- Cục Bách tác: sản xuất các hàng độc quyền của triều đình: tiền, vũ khí, trang phục.

- Thời Lý: trang Vân Đồn (Quảng Ninh)…

- Thế kỉ XVII, các công ty như Công ty Đông Ấn Hà Lan, Công ty Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á… đến Đại Việt buôn bán.

2. Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.

Tìm hiểu thông tin qua internet.

Một số làng nghề thủ công còn tồn tại đến ngày nay như: làng lụa Vạn Phúc (Hà Nội), Gốm (Bát Tràng), tranh sơn dầu (Đông Hồ).

Trả lời câu hỏi mục 3.c trang 115 SGK Lịch sử 10

Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.

Đọc lại nội dung mục 3.c tr 114, Sách Lịch sử 10 - KNTT.

+ Trong triều đình: từ thời Lý đã hình thành tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ.

+ Trong dân gian: tục lệ thờ Thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Đạo Mẫu…

- Tôn giáo: Chủ yếu ảnh hưởng bởi 3 tôn giáo lớn là Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo. Đến năm 1533 Công giáo mới xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người dân.

Trả lời câu hỏi mục 3.d trang 117 SGK Lịch sử 10

1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?

Đọc lại nội dung mục 3.d tr 116, Sách Lịch sử 10 - KNTT kết hợp tìm hiểu qua Internet.

Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm nổi bật:

- Sau khi đất nước ổn định, từ thời Lý trở đi đã có nhiều chính sách khuyến khích giáo dục.

- Các kì thi được tổ chức đều đặn hơn, đây là nguồn chính để tuyển chọn quan lại, đỉnh cao trong giáo dục Đại Việt phải nhắc đến nhà Lê sơ - tổ chức được 26 khoa thi, lấy 1000 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.

2. Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?

B1: Đọc lại nội dung mục 3.d tr 116, Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Tham khảo câu trả lời 1 mục 3.d

B3: Đưa ra nhận định của bản thân.

- Các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử vì:

+ Để đất nước phát triển đầu tiên bộ máy chính trị phải ổn định, những người trong giai cấp thống trị phải là người tài giỏi, phải có năng lực.

+ Những người đỗ đạt làm quan có thể là những người ở tầng lớp thấp trong xã hội, hiểu được cuộc sống của nhân dân => đưa ra nhiều giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.

+ Những người tài giỏi sẽ đưa ra mưu lược, đối sách ngoại giao trước sự lăm le xâm lược của các nước láng giềng

+ Vì vậy các khoa thi được mở ra nhằm tuyển chọn nhân tài trong cả nước, không quan tâm nguồn gốc xuất thân, tạo ra tính công bằng trong mỗi cuộc thi, từ đó giúp vua trị quốc.

Trả lời câu hỏi mục 3.e trang 117 SGK Lịch sử 10

Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.

Đọc lại nội dung mục 3.e tr 117, Sách Lịch sử 10 - KNTT

Thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt:

+ Chữ Hán được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc và được sử dụng rộng rãi.

+ Thế kỉ VIII người ta sáng tạo ra chữ Nôm

+ Đầu thế kỉ XVI, phát triển và hoàn thiện của chữ Quốc ngữ.

- Về văn học: gồm 2 bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.

+ Văn học dân gian: phản ánh đời sống xã hội, đúc kết các kinh nghiệm sống,  được lưu truyền và bổ sung qua các thế hệ, gồm các thể loại như: truyền thuyết, sử thi, cổ tích, ngụ ngôn, ca dao...

+ Văn học viết: thể hiện tình yêu đất nước, niềm tin tôn giáo, được sáng tác bằng chữ Hán, Nôm gồm các thể loại: thơ, phú, hịch...

Trả lời câu hỏi mục 3.g trang 118 SGK Lịch sử 10

1. Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.

B1: Đọc lại nội dung mục 3.g tr 118, Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Tham khảo các tài liệu internet, sách, báo về nghệ thuật Đại Việt thời trung đại

B3: Nhận xét về nghệ thuật Đại Việt thời trung đại.

Nghệ thuật Đại Việt thời trung đại có khá nhiều điểm nổi bật trên tất cả các lĩnh vực: Kiến trúc – điêu khắc, tranh dân gian, nghệ thuật biểu diễn. Nghệ thuật thời này phát triển đối với cả tầng lớp thống trị và trong dân gian, tạo ra những giá trị to lớn về vật chất và tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội.

2. Nếu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?

B1: Đọc lại nội dung mục 3.g tr 118, Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Liệt kê những thành tựu tiêu biểu nhất.

B3: Giải thích tại sao lại ấn tượng về thành tựu mà em chọn.

Hoa Lư (thời Đinh – Tiền Lê), Thăng Long (Thời Lý, Trần, Hồ)…, các chùa, tháp, đền, miếu….

Đạt đến đỉnh cao. Có những công trình chạm khắc trên kiến trúc, tượng…

Gồm tranh thờ và tranh chơi Tết

+ Biểu diễn cung đình: Nhã nhạc cung đình…

+ Biểu diễn dân gian: tuồng, chèo, múa rối, hát văn….

Thành tựu khiến em ấn tượng nhất là kiến trúc, điêu khắc. Vì kiến trúc và điêu khắc xuất hiện từ rất sớm, khi nhà nước thành lập kiến trúc đã xuất hiện vì vậy mỗi công trình kiến trúc và điêu khắc như “linh hồn” của triều đại đó.

Trả lời câu hỏi mục 3.h trang 121 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.

B1: Đọc lại nội dung mục 3.h tr 121, Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Tìm hiểu thêm các thành tựu về khoa học kĩ thuật qua internet, sách.

B3: Lựa chọn và giới thiệu thành tựu tiêu biểu nhất.

Sử ký của Đỗ Thiện; Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu; Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục…

Dư địa chí, Hoàng Việt thống nhất dư địa chí, Đại Nam nhất thống chí, Hồng Đức bản đồ, Đại Nam nhất thống toàn đồ.

Đạt được thành tựu về lý luận và kỹ thuật:

+ Về lý luận: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn, Hồ trướng khu cơ của Đào Duy Từ.

+ Về kỹ thuật: chế tạo ra súng thần cơ, đóng thuyền chiến cỡ lớn (thế kỉ XVI), đúc các loại đại bác, thuyền chiến trang bị đại bác và vận dụng các kĩ thuật của phương Tây (thế kỉ XVI – XVII)

Có nhiều danh y nổi tiếng như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông…

Thành tựu tiêu biểu mà em thích nhất là:

- Súng thần cơ (hay súng thần công) được chế tạo dưới thời Hồ, là một bước tiến mới trong lĩnh vực quân sự của Đại Việt giai đoạn bấy giờ.

- Cấu tạo súng “thần cơ” bao gồm: Thân súng dài 44 cm, nòng súng dài 5 cm, trục quay, thước ngắm, lỗ điểm hỏa, khối hậu. Trong đó khối hậu được đúc kín chứa thuốc nổ, nòng súng chứa những trái đạn, trục quay để điều chỉnh góc bắn, lỗ điểm hỏa để châm ngòi và thường được gắn thân bánh xe ở trục quay để cơ động

Trả lời câu hỏi mục 4 trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Em hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.

Tham khảo các tài liệu sách, báo, internet.

+ Phát triển nông nghiệp lúa nước từ rất sớm.

+ Xã hội xuất phát từ cơ sở “làng xã” tạo thêm tính “cố kết cộng đồng.

+ Phật giáo và Nho giáo được đề cao củng cố kỉ cương, khuôn mẫu của xã hội.

+ Phát triển không đều giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

+ Hạn chế sự sáng tạo, phát triển của từng cá nhân.

+ Đề cao Phật giáo, Nho giáo tạo ra những suy nghĩ lạc hậu, lỗi thời… là mầm mống cho sự xâm lược của phương Tây.

+ Các phát minh về khoa học kĩ thuật chưa nhiều.

2. Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.

Tham khảo các tài liệu qua sách, báo, internet.

Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:

- Khẳng định quá trình lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc của người dân Đại Việt.

- Nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các văn minh bên ngoài.

- Là nền tảng để chúng ta thành công trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vượt qua các khó khăn, thử thách.

- Chứng minh sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực trong lịch sử, tạo nên niềm tin, sức mạnh cho chúng ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm sau này.

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây:

B1: Xem lại mục 3 trang 110,  Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Thống kê các thành tựu tiêu biểu.

+ Tổ chức nhà nước: mô hình quân chủ chuyên chế tập quyền.

+ Luật pháp: bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ.

+ Quản lý hiệu quả đất nước từ trung ương đến địa phương.

+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, một số điều bảo vệ đến tầng lớp yếu trong xã hội.

+Nông nghiệp: Phát triển cây lúa nước. Thành lập các cơ quan chuyên trách, tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất.

+Thủ công nghiệp: Thành lập Cục Bách tác; trong dân gian xuất hiện các làng nghề.

+Thương nghiệp: Nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn trao đổi hàng hóa, thế kỉ XVI-XVII trao đổi với phương Tây.

+ Tạo ra của cải, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân và trao đổi buôn bán với bên ngoài.

+Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt giai đoạn bấy giờ.

+Tín ngưỡng dân gian: tín ngưỡng thờ  thần Đồng Cổ và thờ Thành hoàng làng, đạo Mẫu trong dân gian.

+Tôn giáo: Phật giáo, Nho giáo, Công giáo

+ Làm đa dạng hóa tín ngưỡng tâm linh của người dân Đại Việt.

+ Gây ảnh hưởng lớn đối với các quyết định của giai cấp thống trị

Giáo dục, khoa cử xuất hiện từ thời Lý, đạt đến đỉnh cao thời Lê sơ.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển chọn quan lại.

+ Người dân có tinh thần học tập, sáng tạo phát triển đất nước.

+ Chữ viết:chữ Hán, chữ Nôm, thế kỉ XVI: chữ Quốc ngữ.

+Văn học:  gồm là văn học dân gian và văn học viết, phản ánh xã hội, đúc kết kinh nghiệm sống.

+ Giúp ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử.

+Để lại kinh nghiệm cho thế hệ sau. Làm phong phú thêm kho tàng văn học Việt Nam

+ Kiến trúc, điêu khắc: Cố đô Hoa Lư, Kinh thành Thăng Long, chùa, tháp…

+Điêu khắc: khắc trên công trình kiến trúc, điêu khắc tượng…

+Tranh dân gian: tranh thờ và tranh Tết.

+Nghệ thuật biểu diễn: nhã nhạc cung đình, ca trù, hát văn…..

+ Tạo nên những giá trị văn hóa, tinh thần cho Đại Việt bấy giờ và sau này.

+ Làm phong phú thêm đời sống tinh thần của nhân dân.

+Sử học:  Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử lược, Trùng hưng thực lục, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư,…

+Địa lý: Dư địa chí, Nghệ An ký, Hồng Đức bản đồ….

+Khoa học kỹ thuật: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…; về kỹ thuật đóng thuyền chiến, đại bác…

+Y học: Các danh y Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông…

+ Ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã diễn ra, vạch ra ranh giới giữa các khu vực.

+ Để lại những kinh nghiệm, chiến lược, vũ khí để bảo vệ đất nước.

+ Nhiều phương thuốc quý được áp dụng vào trong đời sống.

2. Chứng minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.

B1:Xem lại mục 3 trang 110,  Sách Lịch sử 10 - KNTT

B2: Tìm hiểu qua Internet, sách, báo… về những ảnh hưởng từ bên ngoài đến Đại Việt

- Văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển:

- Văn minh Đại Việt được kế thừa và phát triển dựa trên văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

- Từ nền nông nghiệp lạc hậu, sơ khai là trồng lúa nước, người dân Đại Việt đã phát triển, lai tạo ra những giống lúa năng xuất hơn, ngon hơn, trồng các loại rau củ quả và du nhập các loại giống từ các miền.

- Đồ trang sức được duy trì và nâng cao hơn, từ đó xuất hiện các nghề thủ công, làng nghề thủ công.

- Tinh thần đoàn kết, chống giặc ngoại xâm được duy trì và phát triển vào các thời kỳ.

- Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc:Văn minh Đại Việt tiếp thu nhiều các thành tựu từ phương Đông và phương Tây:

- Khi Bắc thuộc, nước ta chịu nhiều ảnh hưởng từ văn hóa phương Bắc nhưng ta chỉ tiếp thu có chọn lọc những văn minh như chữ viết, tư tưởng…

- Sang đến giai đoạn Đại Việt, bộ máy thống trị đã tiếp thu mô hình cai trị đất nước của Trung Quốc, chỉnh sửa và áp dụng vào Đại Việt…

- Tiếp thu chữ Hán, sáng tạo ra chữ Nôm và tiếp thu chữ Quốc ngữ….

- Tiếp thu văn minh của phương Tây nhưng chọn lọc những văn minh phù hợp với Đại Việt….

3. Có ý kiến cho rằng: Văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Đọc lại nội dung mục 3, trang 110,  Sách Lịch sử 10 - KNTT

Em đồng tình với ý kiến trên. Vì:

- Văn minh Đại Việt kế thừa những thành tựu từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc, sau đó làm phong phú và đa dạng văn minh hiện tại qua các thành tựu trên các lĩnh vực

- Văn minh Đại Việt mang tính dân tộc sâu sắc khi tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo từ bên ngoài nhưng hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng, truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng.

Trả lời câu hỏi mục Vận dụng trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt thời đại ngày nay?

B1: Tham khảo qua internet, sách… về những thành tựu của văn minh Đại Việt.

Để bảo tồn và phát huy những thành tựu của văn minh Đại Việt chúng ta cần:

+  nắm rõ tiến trình lịch sử của dân tộc và những thành tựu mà tổ tiên ta đã để lại.

+ Đưa ra các biện pháp bảo tồn những thành tựu của văn minh Đại Việt.

+ Tuyên truyền về văn minh Đại Việt đến người dân và khuyến khích mọi người bảo tồn, phát huy văn minh Đại Việt…

2. Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một vài thuyết trình (bài viết, sơ đồ hoặc đoạn phim ngắn) rồi trình bày trước lớp.

Học sinh chọn thành tựu và trình bày.

Video phục dựng 3D về Thăng Long- Đại Việt

Với giải bài tập Giáo dục quốc phòng lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết  chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDQP 10.

Mục lục Giải SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Công nghệ Điện - Điện tử 12 Kết nối tri thức

Chương 1: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện

Bài 1: Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện

Chương 2: Hệ thống điện quốc gia

Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha

Bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Chương 3: Hệ thống điện trong gia đình

Bài 8: Hệ thống điện trong gia đình

Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình

Bài 10: Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển trong gia đình

Chương 4: An toàn và tiết kiệm điện năng

Chương 5: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện tử

Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử

Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm

Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC

Bài 17: Thực hành: Mạch phát hiện dòng điện xoay chiều trong dây dẫn

Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự

Bài 20: Thực hành: Mạch khuếch đại đảo

Bài 21: Tín hiệu số và các cổng logic cơ bản

Bài 22: Một số mạch xử lí tín hiệu trong điện tử số

Bài 23: Thực hành: Lắp ráp, kiểm tra mạch báo cháy sử dụng các cổng logic cơ bản

Bài 24: Khái quát về vi điều khiển

Bài 25: Bo mạch lập trình vi điều khiển

Bài 26: Thực hành: Thiết kế, lắp ráp, kiểm tra mạch tự động điều chỉnh cường độ sáng của LED theo môi trường xung quanh

Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức

Chương 1: Giới thiệu chung về lâm nghiệp

Bài 1: Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp

Bài 2: Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản và nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng

Chương 2: Trồng và chăm sóc rừng

Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Bài 4: Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng

Bài 5: Kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng

Chương 3: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài 7: Biện pháp bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng

Chương 4: Giới thiệu chung về thuỷ sản

Bài 8: Vai trò và triển vọng của thuỷ sản

Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Chương 5: Môi trường nuôi thuỷ sản

Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản

Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài 12: Biện pháp xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Chương 6: Công nghệ giống thuỷ sản

Bài 13: Vai trò của giống thuỷ sản

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản

Chương 7: Công nghệ thức ăn thuỷ sản

Bài 17: Phương pháp bảo quản và chế biến thức ăn thuỷ sản

Bài 18: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thuỷ sản

Chương 8: Công nghệ nuôi thuỷ sản

Bài 19: Công nghệ nuôi một số loài thuỷ sản phổ biến ở Việt Nam

Bài 20: Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP

Bài 21: Một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thuỷ sản

Bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản sản

Chương 9: Phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài 25: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản

Chương 10: Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài 26: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản