Câu Giao Tiếp Trong Nhà Hàng Nhật

Câu Giao Tiếp Trong Nhà Hàng Nhật

Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng dành cho khách hàng

Xem thấy hay nhớ chia sẻ để nhiều bạn bè hoặc rảnh xem học lại nếu quên nhs các ban !

Chúc các bạn có lộ trình học tiếng Hàn thành công !

Học tiếng Nhật giao tiếp qua 40 mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn khi các bạn đang làm việc tại các nhà hàng, quán ăn của Nhật Bản nhé. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá về các câu tiếng Nhật thông dụng dưới đây nào!!

40 Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản

D. Một số câu giao tiếp thêm với khách hàng

1. Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?

2. Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)

3. Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka):Tất cả như vậy đã được chưa ạ?

4. Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.

5. Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng

6. Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:”Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn.” すみませんが。ちょっと ながい で すから、かんたんに いわせていた だ け ないでしょか? (Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshouka)

7. Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật? にほんのどこですか?(Nihon no doko desu ka)

8. Đã từng đến VN mấy lần rồi? ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kimashitaka)

9. Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa? ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)

10. Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không? おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)

11. Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không? もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)

12. Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa? ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)

13. Thấy món ăn VN ra sao? ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)

14. Thích nhất là món nào? なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)

Trên đây là mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Bạn đang tìm một mái nhà uy tín, bạn cần một người thầy tận tâm, bạn cần một môi trường vui vẻ và năng động, bạn cần những đồng đội nhây và bựa?? Hãy về với Trung tâm tiếng Nhật Kosei!!

Home / Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường dùng trong nhà hàng

Bạn ấp úng gọi món ăn bằng tiếng Trung? Bạn rất muốn học từ vựng và khẩu ngữ tiếng Trung trong nhà hàng? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ chia sẻ với các bạn mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường dùng trong nhà hàng, vừa đơn giản vừa dễ học nhé!

Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường dùng trong nhà hàng. Các bạn đã nhớ hết chưa? Bạn thấy bài viết này có ích không? Nếu thấy thú vị hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung nhé!

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)

HỌ NGƯỜI VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG QUỐC

CÁC TỪ TIẾNG TRUNG CÓ PHÁT ÂM DỄ NHẦM LẪN

A. Khi khách mới bước vào nhà hàng

1. いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか?

Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?

Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người?

3. きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?

kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?

Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác dc ko?

Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói: きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)

Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách: おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka) Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)

Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói: ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか? (wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)

Trước khi phục vụ thì nói: “Tôi là…. hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo.” きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。 (Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)

Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng “anata” để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự. しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?) ~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)​

1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka – What do you mean?): Như thế có nghĩa là gì vậy?

2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga… – I’m afraid I don’t catch what you said): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.

3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita – I’m sorry. I didn’t catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.

4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka – Could you explain that in more detail?) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?

5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka – Could you be more specific?): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?

6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka – Can you explain what that is?): Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?

はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu – Yes, I understand now. Thank you.): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.

あ のう、 メニュー を みせて ください。 Anou, menyuu o misete kudasai. Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.

てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か? tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka? nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?

もう ちょっと かんがえ させて ください. Moo chotto kagae sáete kudasai. Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng

chi tiết hơn là những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng , bao gồm video hướng dẫn rất chi tiết, ví dụ tình huống hội thoai do giáo viên và học viên tiếng Hàn tại Trung tâm dạy học tiếng Hàn Online TOMATO diễn xuất.

C. Mẫu giao tiếp khách hàng thường hỏi trong nhà hàng

1. 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu) Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.

2. そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita) Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.

3. ハンバーガーを1つお願いします。(han baaga wo hitotsu onegai shimasu): Làm ơn cho tôi 1 humburger.

4. ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。(Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai): Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh (Một số khách không thích trực tiếp cho nước sốt vào thức ăn).

5. Xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói はい、すべていいです。ありがとう (Hai, subete ii desu. Arigatou): vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….

6. お会計をお願いします。(O kaikei wo onegai shimasu): làm ơn tính tiền giúp tôi.